I. CHÍNH SÁCH CHO VAY TÍN CHẤP DÀNH CHO CÁ NHÂN LÀ THÀNH VIÊN HTX
1. Đối tượng cho vay: Cá nhân là thành viên chính thức của các HTX, có nhu cầu vay vốn nhằm mục đích tạo việc làm, phát triển sản xuất, kinh doanh.
2. Hình thức cho vay: Cho vay tín chấp (không cần tài sản đảm bảo).
3. Điều kiện vay vốn
- Là thành viên chính thức HTX, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có nhu cầu vay vốn để tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm, có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án.
- Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án.
4. Mức cho vay: Mức vay tối đa là 100 triệu đồng. Mức cho vay cụ thể do NHCSXH xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thoả thuận với đối tượng vay vốn.
5. Lãi suất: Bằng lãi suất cho vay với hộ cận nghèo (hiện nay là 7,92%/năm). Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn.
Đặc biệt các trường hợp sau đây được cho vay với mức lãi suất 3,96%/năm:
- Người lao động là người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Người khuyết tật.
6. Thời hạn cho vay: Tối đa 120 tháng. Thời hạn cho vay cụ thể do NHCSXH xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thoả thuận với đối tượng vay vốn.
7. Hồ sơ vay vốn
7.1. Nguồn vốn do Liên minh HTX Việt Nam quản lý
- 02 liên Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP.
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận góp vốn (của thành viên vay vốn).
- Bản sao công chứng Danh sách thành viên HTX.
- Giấy tờ thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu phía Ngân hàng (nếu có).
Hồ sơ vay nộp trực tiếp tại điểm giao dịch của NHCSXH nơi thực hiện dự án.
7.2. Nguồn vốn ngân sách tỉnh
- 02 liên Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, gửi tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) tại tổ dân phố nơi mà người vay đang cư trú hợp pháp.
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận góp vốn (của thành viên vay vốn).
- Bản sao công chứng Danh sách thành viên HTX.3
- Giấy tờ thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu phía Ngân hàng (nếu có).
- Xác nhận từ UBND cấp xã về nơi cư trú hợp pháp tại địa phương, đối tượng ưu tiên (nếu có).
Hồ sơ vay vốn nộp tại Tổ TK&VV tại thôn, tổ dân phố. Tổ TK&VV họp, xét duyệt hồ sơ và gửi danh sách đề nghị vay vốn đến UBND cấp xã để xác nhận. Sau khi UBND cấp xã xác nhận sẽ gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi cho vay.
II. CHÍNH SÁCH CHO VAY CÓ TÀI SẢN THẾ CHẤP DÀNH CHO HTX
1. Đối tượng cho vay: Là HTX trên địa bàn tỉnh Bình Phước, ưu tiên thành viên của Liên minh HTX.
2. Nguyên tắc cho vay: Trả lãi hàng quý, trả gốc theo định kỳ từng đợt.
3. Điều kiện cho vay
- Được thành lập và hoạt động hợp pháp.
- Có dự án vay vốn khả thi tại địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, duy trì hoặc thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định.
- Dự án vay vốn có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án.
- Có tài sản thế chấp.
4. Mức cho vay: Không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm. Mức cho vay cụ thể do NHCSXH xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thoả thuận với đối tượng vay vốn.
5. Lãi suất: Bằng lãi suất cho vay với hộ cận nghèo (hiện nay là 7,92%/năm). Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn.
Đặc biệt các trường hợp sau đây được cho vay với mức lãi suất 3,96%/năm:
- HTX thành viên có sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
- HTX thành viên sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.
- HTX thành viên sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số.
6. Thời hạn cho vay: Tối đa 120 tháng, cụ thể do NHCS xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kì sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thoả thuận với đối tượng vay vốn.
7. Định kỳ hạn trả nợ, trả lãi
- Trả nợ gốc 1 lần khi đến hạn đối với khoản vay dưới 12 tháng.
- Trả nợ gốc tối đa 6 tháng một lần đối với khoản vay trên 12 tháng.
- NHCSXH thực hiện thu lãi hàng tháng đối với khách hàng vay vốn. Tiền lãi tháng nếu chưa thu được thì chuyển sang thu vào tháng kế tiếp sau đó.
8. Hồ sơ vay vốn
- Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định Số 74/2019/NĐ-CP.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký HTX.
- Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có), bao gồm:
+ Đối với HTX sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
+ Đối với HTX sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Đối với HTX sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.
- Bản sao giấy chứng nhận tài sản thế chấp.
Hồ sơ vay nộp trực tiếp tại điểm giao dịch của NHCSXH nơi thực hiện dự án.
► Nội dung chi tiết Công văn số 412/LMHTX-KHHT ngày 21/11/2024: [Xem tại đây]
► Nội dung chi tiết Văn bản số 8055/NHCS-TDSV ngày 30/10/2019 của Ngân hàng chính sách xã hội hướng hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm: [Xem tại đây]
► Nội dung chi tiết Công văn số 10575/NHCS-TDSV ngày 30/12/ của Ngân hàng chính sách xã hội về việc sửa đổi, bổ sung Văn bản số 8055/NHCS-TDSV: [Xem tại đây]